Chất kết tủa màu trắng hơi xanh, hóa nâu đỏ khi để lâu trong không khí là:
A. Fe(OH)2
B. FeO
C. Fe(OH)3
D. Fe2O3
có những chất sau:cuo,mg,al2o3,fe(oh)3,fe2o3.
a,khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.
b,dung dịch có màu xanh lam./c,dung dịch có màu nâu/d,dung dịch không co màu
a/ Chọn Mg: Mg + HCl = MgCl2 + H2 ( H2 nhẹ và cháy trong không khí)
H2 + 02 = H20
b/ Chọn CuO: Cuo + HCl = CuCl2 + H20 ( Trong dung dịch có Cu2+ nên có màu xanh lam)
c/ Chọn Fe(OH)3 VÀ Fe2O3
Fe(OH)3 + HCl = FeCl3 + H20
Fe2O3 + HCl = FeCl3 + H20 (Trong dung dịch có Fe3+ có màu vàng nâu)
d/ Chọn Al2O3
Al2O3 + HCl = AlCl3 + H2O (Dụng dịch không màu).
Có những chất sau:CuO, Bacl2,Zn,Fe(OH)3. Chất nào tác dụng được với dung dịch HCl, H2SO4 loãng sinh ra
a. Chất khí cháy được trong không khí
b.dung dịch có màu xanh lam
c.kết tủa màu trắng không tan trong nước
d.dung dịch có màu vàng nâu
a)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
b)
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$
c)
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
d)
$Fe(OH)_3 + 3HCl \to FeCl_3 + 6H_2O$
$2Fe(OH)_3 + 3H_2SO_4 to Fe_2(SO_4)_3 + 6H_2O$
Tiến hành điều chế Fe(OH)2 theo các bước sau:
Bước 1: Cho đinh sắt đã đánh thật sạch vào ống nghiệm (1). Cho 3 – 4 ml dung dịch HCl loãng vào, đun nhẹ.
Bước 2: Đun sôi 4 -5 ml dung dịch NaOH trong ống nghiệm (2).
Bước 3: Rót nhanh 2 – 3 ml dung dịch thu được ở bước 1 vào dung dịch NaOH, ghi nhận ngay màu kết tủa quan sát được.
Bước 4: Ghi nhận màu kết tủa quan sát được ở cuối buổi thí nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
a) Sau bước 1, thu được chất khí không màu và dung dịch có màu vàng nhạt.
b) Mục đích chính của bước 2 là đẩy khí O2 hòa tan có trong dung dịch NaOH.
c) Sau bước 3, thu được kết tủa màu trắng hơi xanh.
d) Ở bước 4, thu được kết tủa màu nâu đỏ.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Đáp án B
Phát biểu (a) sai vì sau bước 1 thu được chất khí không màu (H2) và dung dịch có màu xanh nhạt (màu của Fe2+).
Phát biểu (b) đúng vì để điều chế được Fe(OH)2 ta phải đẩy lượng khí O2 hòa tan có trong dung dịch NaOH để tránh hiện tượng Fe(OH)2 bị O2 oxi hóa thành Fe(OH)3.
Phát biểu (c) đúng, sau bước 3 ta thu được kết tủa màu trắng hơi xanh Fe(OH)2.
Phát biểu (d) đúng, đến cuối buổi thí nghiệm thì kết tủa Fe(OH)2 có màu trắng xanh sẽ bị O2 trong không khí oxi hóa thành Fe(OH)3 có màu nâu đỏ
Tiến hành điều chế Fe(OH)2 theo các bước sau:
Bước 1: Cho đinh sắt đã đánh thật sạch vào ống nghiệm (1). Cho 3 – 4 ml dung dịch HCl loãng vào, đun nhẹ.
Bước 2: Đun sôi 4 -5 ml dung dịch NaOH trong ống nghiệm (2).
Bước 3: Rót nhanh 2 – 3 ml dung dịch thu được ở bước 1 vào dung dịch NaOH, ghi nhận ngay màu kết tủa quan sát được.
Bước 4: Ghi nhận màu kết tủa quan sát được ở cuối buổi thí nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
a) Sau bước 1, thu được chất khí không màu và dung dịch có màu vàng nhạt.
b) Mục đích chính của bước 2 là đẩy khí O2 hòa tan có trong dung dịch NaOH.
c) Sau bước 3, thu được kết tủa màu trắng hơi xanh.
d) Ở bước 4, thu được kết tủa màu nâu đỏ.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Đáp án B
Phát biểu (a) sai vì sau bước 1 thu được chất khí không màu (H2) và dung dịch có màu xanh nhạt (màu của Fe2+).
Phát biểu (b) đúng vì để điều chế được Fe(OH)2 ta phải đẩy lượng khí O2 hòa tan có trong dung dịch NaOH để tránh hiện tượng Fe(OH)2 bị O2 oxi hóa thành Fe(OH)3.
Phát biểu (c) đúng, sau bước 3 ta thu được kết tủa màu trắng hơi xanh Fe(OH)2.
Phát biểu (d) đúng, đến cuối buổi thí nghiệm thì kết tủa Fe(OH)2 có màu trắng xanh sẽ bị O2 trong không khí oxi hóa thành Fe(OH)3 có màu nâu đỏ.
Cho các chất: CaCO3, Ba(NO3)2 BaSO3, Fe(OH)3, Mg. Chất nào ở trên phản ứng với dd H2SO4 loãng để tạo thành a/ Chất kết tủa màu trắng b/ Khí nhẹ hơn không khí và chảy được trong không khí. c/ Khí nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy. d/ Chất kết tủa màu trắng đồng thời có chất khí nặng hơn không khí và có mùi hắc e/ Dd có màu đỏ nâu Viết các PTHH cho các phản ứng trên
$a)Ba(NO_3)_2+H_2SO_4\to BaSO_4\downarrow+2HNO_3$
$CaCO_3+H_2SO_4\to CaSO_4\downarrow+H_2O+CO_2\uparrow$
$BaSO_3+H_2SO_4\to BaSO_4\downarrow+H_2O+SO_2\uparrow$
$b)Mg+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2\uparrow$
$c)CaCO_3+H_2SO_4\to CaSO_4\downarrow+H_2O+CO_2\uparrow$
$d)BaSO_3+H_2SO_4\to BaSO_4\downarrow+H_2O+SO_2\uparrow$
$e)2Fe(OH)_3+3H_2SO_4\to Fe_2(SO_4)_3+6H_2O$
Kí hiệu khí, kết tủa có trong PT
Câu e: $Fe_2(SO_4)_3$ là dd đỏ nâu
Nung hỗn hợp Fe(OH)2, FeO, Fe(OH)3, Fe2O3, Fe3O4 , Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn A. Chất rắn A là
A. Fe2O3
B. FeO, Fe2O3
C. Fe2O3, Fe3O4
D. FeO, Fe3O4
Đáp án A
2Fe(OH)3 → t o Fe2O3 + 3H2O
4Fe(OH)2 + O2 → t o 2Fe2O3 + 4H2O
FeO, Fe3O4 + O2 → Fe2O3
Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 → Fe2O3
=> chất rắn A. Fe2O3
Chú ý:
nhiệt phân trong không khí =>Các oxit sắt chuyển hết thành Fe2O3
Có những chất: CuO , BaCl2, Fe, Fe2O3 chất nào tác dụng được với dung dịch HCl, H2SO4 loãng sinh ra:
a. Chất khí cháy được trong không khí.
b. Dung dịch có màu xanh lam.
c. Chất kết tủa màu trắng không tan trong nước và axit.
d. Dung dịch có màu vàng nâu
a) Khí cháy được trong không khí là khí H2.
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑
b) Dung dịch có màu xanh lam là dung dịch CuCl2.
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
c) Chất kết tủa màu trắng ko tan trong nước và axit: BaSO4
PTHH: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
d) Dung dịch có màu vàng nâu là dung dịch FeCl3.
PTHH: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Cho các chất: Na2CO3, BaCl2, BaCO3, Cu(OH)2, Fe, ZnO. Chất nào ở trên phản ứng với dd H2SO4 loãng để tạo thành:
a) Chất kết tủa màu trắng.
b) Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.
c) Khí nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy.
d)Chất kết tủa màu trắng đồng thời có chất khí nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy.
e) Dung dịch có màu xanh lam.
f) Dung dịch không màu.
Viết các PTHH cho các phản ứng trên, ghi rõ đk nếu có.
Cho các chất:Na2CO3,BaCl2,BaCO3,Cu(OH)2,Fe,ZnO.Chất nào ở trên phản ứng với dd H2SO4 loãng để tạo thành:
a. chất tạo thành kết tủa màu trắng
b. khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí
c. khí nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy
d. chất kết tủa màu trắng đồng thời có chất khí nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy
e. dd có màu xanh lam
f. dd không màu
viết các PTHH cho các phản ứng trên
a/ BaCl2 phản ứng với H2SO4 để tạo thành chất kết tủa màu trắng
PTHH: BaCl2 + H2SO4 ==> BaSO4\(\downarrow\) + 2HCl
b/ Fe tác dụng với H2SO4 để tạo thành khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.
PTHH: Fe + H2SO4 ===> FeSO4 + H2\(\uparrow\)
c/ Na2CO3 tác dụng với H2SO4 để tạo thành khí nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy
PTH Na2CO3 + H2SO4 ===> Na2SO4 + CO2\(\uparrow\) + H2O
d/ BaCO3 tác dụng với H2SO4 để tạo thành chất kết tủa màu trắng đồng thời có chất khí nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy
PTHH: H2SO4 +BaCO3→H2O+CO2\(\uparrow\)+BaSO4\(\downarrow\)
e/ Cu(OH)2 tác dụng với H2SO4 để tạo thành dung dịch có màu xanh lam
PTHH: Cu(OH)2 + H2SO4 ===> CuSO4 + 2H2O
f/ ZnO tác dụng với H2SO4 để tạo thành dung dịch không màu:
PTHH: ZnO + H2SO4 ===> ZnSO4 + H2O